Nghe Menu Nghe nội dung
Go Top

Học tiếng Hàn

Khi hoa trà nở (6) 첫눈에 반해버렸고요

2023-04-10

Mẫu câu trong tuần 

첫눈에 반해버렸고요 (Tôi phải lòng cô ấy ngay từ cái nhìn đầu tiên)

[cheon-nu-ne ban-hae-beo-ryeot-go-yo]


Phân tích 

Câu ở dạng thân mật kính trọng dùng khi thể hiện sự say mê khi thấy một người hoặc sự vật nào đó lần đầu tiên, hay còn ví như “tiếng sét ái tình”.


첫눈             ánh mắt đầu tiên, cái nhìn đầu tiên

-               vào, lúc, với

반하다          phải lòng

- 버리다     mất rồi, yếu tố đứng sau động từ dùng khi thể hiện hành động đó đã kết thúc hoàn toàn

--               thì quá khứ

-                yếu tố có chức năng liệt kê

                 đuôi câu kính trọng


첫눈에 (từ cái nhìn đầu tiên) + 반하다 (phải lòng) + - 버리다 (mất) + -- (thì quá khứ) + - (yếu tố có chức năng liệt kê) + (đuôi câu kính trọng) = 첫눈에 반해버렸고요 (Tôi phải lòng cô ấy ngay từ cái nhìn đầu tiên)


Cách diễn đạt    

* Các dạng kính ngữ của câu "Tôi phải lòng cô ấy ngay từ cái nhìn đầu tiên"

Mức độ kính trọng
Mẫu câu
Thân mật trống không

첫눈에 반해버렸고

(cheon-nu-ne ban-hae-beo-ryeot-go)
Thân mật kính trọng

첫눈에 반해버렸고요 

(cheon-nu-ne ban-hae-beo-ryeot-go-yo)


* Ứng dụng mẫu câu "Tôi phải lòng cô ấy ngay từ cái nhìn đầu tiên"

Tình huống
Mẫu câu
Ý nghĩa
Khi nói về ưu điểm đầu tiên bạn cảm nhận được về ngôi nhà mới chuyển đến.

집도 좋은데, 일단 풍경이 아름다워서 첫눈에 반해 버렸고 공기도 좋아.

(jip-do jo-eun-de, il-dan pung-gyeong-i a-reum-da-wo-seo cheon-nu-ne ban-hae-beo-ryeot-go gong-gi-do jo-a)

Nhà đẹp đấy, nhưng trước hết thì ngay từ cái nhìn đầu tiên tớ đã thích phong cảnh đẹp và không khí cũng trong lành.

Khi được hỏi thích vợ sắp cưới ở điểm nào.

그냥 첫눈에 반해버렸고요. 다 좋아요.

(geu-nyang cheon-nu-ne ban-hae-beo-ryeot-go-yo. da jo-a-yo)

Tôi phải lòng cô ngay từ cái nhìn đầu tiên. Thích hết tất cả.


Lựa chọn của ban biên tập