아니요, 아직 안 했는데요. 메뉴를 보여 주시겠어요?
[Aniyô, a-chic an hennưnđêyô. Me-nyurưl pôyơ chusighês’ơyô?]
Chưa, tôi chưa gọi. Cho tôi xem thực đơn.
김치찌개 한 그릇, 된장찌개 한 그릇 주세요.
[Kimchhich’ighe han kưrưt, tuên-changch’ighe han kưrưt chusêyô.]
Cho tôi một bát canh Kimchi và một bát canh tương.
이 메뉴판을 보고 골라 보세요
[I mê-nyuphanưl pôgô kôla pôsêyô.]
Mời anh xem thực đơn này và chọn món ăn nhé.
주문 확인해 드리겠습니다. 불고기 2인분, 냉면 한 그릇, 맥주 한 병 맞으십니까?
[Chu-mun hoaghin-he tưrighês’ưmniđa.Pulgôghi i-inbun, nengmyơn han kưrưt, mecch’u han pyơng ma-chưsimnik’a?]
Tôi xác nhận lại những món anh/chị đã gọi nhé. Hai suất Bulgogi, một bát miến lạnh và một chai bia, đúng không ạ?
맛있게 드셨습니까? 3만 5천원입니다.
[Masik’ê tưsyơs’ưmnik’a? Samman ôchhơnuơnimniđa.]
Anh/chị dùng bữa ngon miệng chứ ạ? Tất cả hết 35.000 won ạ.
살짝 익혀 주세요. / 잘 익혀 주세요.
[Salch’ac ikhyơ chusêyô. / Chal ikhyơ chusêyô.]
Cho tôi bít tết chín vừa./ Chín kỹ.
오늘은 매운 갈비찜을 추천해 드리고 싶습니다.
[Ô-nưlưn meun kalbich’imưl chhuchhơn-he tưrigô sips’ưmniđa.]
Hôm nay tôi muốn giới thiệu tới quý khách món sườn hấp cay.
한 분 더 오시면 주문하겠습니다.
[Han pun tơ ôsi-myơn chu-mun-haghês’ưmniđa.]
Chờ một người nữa đến, lúc đó tôi sẽ gọi (món ăn).
주문하신 것을 확인하겠습니다.
[Chu-mun-hasin kơsưl hoaghin-haghês’ưmniđa.]
Tôi xác nhận lại những món anh/chị đã gọi nhé.