KBS World Radio

BÀI 18. Tại nhà bạn người Hàn Quốc

Hội thoại 1. Mời bạn
  • Su-jeong
  • 리리야? 너 내일 시간 있어?

    [Liriya? Nơ neil sigan is’ơ?]

    Ri Ri ơi, mai cậu có thời gian không?

  • listen
  • Ri Ri
  • 내일? 글쎄, 오전에는 친구랑 약속이 있는데. 하지만 1시 이후에는 괜찮아. 왜? 무슨 일 있어?

    [Neil? Kưls’ê, ô-chơnê-nưn chhin-gurang yacs’ôghi innưnđê. Ha-chi-man hansi ihu-ê-nưn kuênchhana. Uê? Musưnnil is’ơ?]

    Ngày mai à? Để xem nào, sáng mai tớ có hẹn với bạn nhưng sau 1 giờ chiều thì không sao. Sao? Có chuyện gì thế?

  • listen
  • Su-jeong
  • 아니, 며칠 전에 내가 이사를 했거든. 그래서 너를 우리 집에 초대하려고.

    [A-ni, myơchhil chơnê nega isarưl hek’ơđưn. Kưresơ nơrưl uri chibê chhôđeharyơgô.]

    Không có gì đâu. Mình mới chuyển nhà cách đây mấy ngày. Nên định mời cậu đến nhà tớ.

  • listen
  • Ri Ri
  • 정말? 축하해. 집들이 하는 거야?

    [Chơngmal? Chhukhahe. Chipt’ưri ha-nưn k’ơya?]

    Vậy à? Chúc mừng cậu. Cậu định làm tiệc tân gia à?

  • listen
  • Su-jeong
  • 응. 위위도 초대했으니까 같이 와.

    [Ưng. Uy-uyđô chhôđehes’ư-nik’a kachhi oa.]

    Ừ, tớ cũng đã mời cả Wi Wi, các cậu cùng đến nhé.

  • listen
  • Ri Ri
  • 좋아. 그런데 집들이 선물로 뭐 필요한 건 없어? 우리가 준비해 갈 게.

    [Chô-a. Kưrơnđê chipt’ưri sơnmullô muơ phiryôhan kơn ơps’ơ? Uriga chunbihe kal k’ê.]

    Hay quá. Cậu có cần gì để mình tặng làm quà tân gia không? Bọn mình sẽ mua đến.

  • listen
  • Su-jeong
  • 아니야. 집들이 선물 많이 받아서 아무것도 필요없어. 그냥 와. 우리 집은 한남역 앞에 있는 한국아파트 102동1002호야.

    [A-niya. Chipt’ưri sơnmul mani pađasơ a-mugơt’ô phiryô ơps’ơ. Kư-nyang oa. Uri chibưn Hannamnyơc aphê innưn Han-gugaphathư peghiđông chhơnihôya.]

    Không cần đâu. Tớ nhận được nhiều quà tân gia rồi nên không cần gì nữa đâu. Cậu cứ đến thôi.

  • listen
  • Ri Ri
  • 알았어. 그럼, 우리가 집들이 선물로 휴지랑 세제를 사가지고 갈 게.

    [Aras’ơ. Kưrơm, uriga chipt’ưri sơnmullô hyu-chirang sê-chêrưl sa ka-chigô kal k’ê.]

    Mình biết rồi. Vậy bọn mình mua giấy vệ sinh và bột giặt làm quà tân gia đến nhé.

  • listen
  • Su-jeong
  • 그래. 알았어. 그럼 우리 내일 보자.

    [Kưre. Aras’ơ. Kưrơm uri neil pô-cha.]

    Ừ, được rồi. Vậy chúng mình gặp lại nhau ngày mai nhé.

  • listen
  • Ri Ri
  • 초대해 줘서 고마워. 안녕!

    [Chhôđehe chuơsơ kô-ma-uơ. Annyơng!]

    Cám ơn cậu đã mời tớ. Chào cậu nhé!

  • listen
Hội thoại 2. Quand on est invité
  • Yun-ha
  • 어서 와! 집 찾느라고 고생했지?

    [Ơsơ oa! Chip chhannưragô kôseng-hech’i?]

    Các cậu vào đi. Tìm nhà tớ có vất vả không?

  • listen
  • Ri Ri
  • 아니야. 전철역에서 가까워서 금방 찾았어.

    [A-niya. Chơnchhơllyơghêsơ kak’a-uơsơ kưmbang chha-chas’ơ.]

    Không sao. Tớ tìm cũng nhanh vì nhà cậu gần ga tàu điện ngầm mà.

  • listen
  • Wi Wi
  • 이거 집들이 선물이야. 뭘 사야 할지 몰라서 그냥 작은 화분을 샀어.

    [Igơ chipt’ưri sơnmuriya. Muơl saya halch’i môllasơ kư-nyang chagưn hoabunưl sas’ơ.]

    Đây là quà tân gia. Bọn tớ không biết tặng quà gì nên đã mua một chậu hoa nhỏ.

  • listen
  • Yun-ha
  • 그냥 와도 괜찮은데 고마워.

    [Kư-nyang oađô kuênchhanưnđê kô-ma-uơ.]

    Các cậu cứ đến là được rồi mà, cám ơn nhiều nhé.

  • listen
  • Ri Ri
  • 우와! 집이 깨끗하고 예쁘다. 집 구경 좀 해도 돼?

    [U-oa! Chibi k’ek’ưthagô yêp’ưđa.Chip k’ugyơng chôm heđô tuê?]

    Oa! nhà cậu sạch và đẹp quá. Bọn tớ ngắm nhà 1 chút được không?

  • listen
  • Yun-ha
  • 응. 괜찮아. 너희 온다고 청소했어. 하지만 이사한 지 얼마 안 돼서 조금 엉망이야.

    [Ưng. Kuênchhana. Nơhi ônđagô chhơngsôhes’ơ. Ha-chi-man isahan chi ơlma an tuêsơ chôgưm ơngmang-iya.]

    Ừ, không sao mà. Các cậu đến nên tớ mới dọn dẹp đấy. Nhưng mà mới chuyển nhà chưa được bao lâu nên nhà cửa vẫn hơi bừa bộn.

  • listen
  • Wi Wi
  • 뭘, 집이 넓고 아늑하고 좋은데.

    [Muơl, chibi nơlk’ô a-nưkhagô chôưnđê.]

    Nói gì vậy, nhà cậu rộng rãi, đẹp và ấm cúng lắm.

  • listen
  • Ri Ri
  • 집을 산 거야? 많이 비싸 보이는데...

    [Chibưl san gơya? Mani pis’a pôi-nưnđê…]

    Cậu mua căn nhà này à? Trông có vẻ đắt tiền lắm nhỉ...

  • listen
  • Yun-ha
  • 아니야, 한국에서 집 사기는 너무 힘들어. 전세야.

    [A-niya, chip s’aghi-nưn nơ-mu himđưrơ. Chơnsêya.]

    Không, mua nhà khó lắm. Tớ thuê đặt tiền trọn gói đấy.

  • listen
  • Wi Wi
  • 그렇구나. 그래도 이렇게 좋은 집에 살다니 너 성공했구나? 우리에게 구두쇠처럼 야박하게 굴더니.

    [Kưrơkhu-na. Kưređô irơkhê chôưn chibê salđa-ni nơ sơnggông-hek’u-na? Uri-êghê kuđusuêchhơrơm yabakhaghê kulđơ-ni.]

    Thì ra là vậy. Dù sao được sống trong căn nhà đẹp thế này là cậu cũng đã thành công rồi. Thường cậu vẫn nhạt nhẽo với bọn mình như một kẻ keo kiệt mà.

  • listen
  • Tất cả
  • 하하하.

    [Hahaha.]

    Ha! ha! ha!

  • listen
  • Yun-ha
  • 미안. 대신 내가 맛있는 점심 준비했으니까 다 용서해주고 우리 점심 맛있게 먹자.

    [Mian. Tesin nega masinnưn chơmsim chunbihes’ư-nik’a ta yôngsơhe- chugô uri chơmsim masik’ê mơcch’a.]

    Xin lỗi nhé. Bù lại, tớ đã chuẩn bị bữa trưa rất ngon, các cậu bỏ qua cho tớ và tất cả cùng ăn cơm trưa ngon miệng nhé.

  • listen
  • Wi Wi, Ri Ri
  • 하하. 알았어.

    [Haha. Aras’ơ.]

    Ha ha! Được rồi.

  • listen