KBS World Radio

BÀI 15. Tại phố Myeongdong

Hội thoại 1. Tại cửa hàng mua sắm ở Myeongdong
  • Người bán hàng
  • 어서 오세요. 뭐 찾으시는 거 있으세요?

    [Ơsơ ôsêyô. Muơ chha-chưsi-nưn kơ is’ưsêyô?]

    Xin mời vào. Anh đang tìm mua gì ạ?

  • listen
  • Wi Wi
  • 아니요, 그냥 구경 좀 하려고요.

    [A-niyô, kư-nyang kugyơng chôm haryơgô.]

    Không, tôi chỉ định ngắm qua thôi.

  • listen
  • Người bán hàng
  • 네, 그럼 부담 없이 편하게 둘러보세요.

    [Nê, kưrơm puđam ơps’i phyơn-haghê tullơ pôsêyô.]

    Vâng, mời anh xem tự nhiên ạ.

  • listen
  • Wi Wi
  • 감사합니다. 리리, 명동은 백화점보다 더 싼 것 같아.

    [Kamsahamniđa. Liri, Myơngđông-ưn pekhoa-chơmbôđa tơ s’an kơt k’atha.]

    Xin cám ơn. Ri Ri à, Myeongdong có vẻ rẻ hơn cửa hàng bách hóa nhỉ.

  • listen
  • Ri Ri
  • 맞아. 물건들이 백화점과 비교하면 많이 싸. 하지만 사고 나면 교환과 환불이 좀 어려워.

    [Ma-cha. Mulgơnđưri pekhoa-chơmgoa pigyôha-myơn mani s’a. Ha-chi-man sagô na-myơn kyôhoan-goa hoanburi chôm ơryơuơ.]

    Đúng đấy. Đồ ở đây rẻ hơn nhiều so với ở cửa hàng bách hóa. Nhưng mua xong rồi thì khó đổi hay trả lại.

  • listen
  • Wi Wi
  • 그래?

    [Kưre?]

    Vậy à?

  • listen
  • Ri Ri
  • 교환은 가능한데 환불은 안 해주는 곳도 많아.

    [Kyôhoanưn ka-nưng-hanđê hoanburưn an he chu-nưn kôt’ô mana.]

    Có rất nhiều nơi cho đổi lại đồ khác nhưng không cho trả lại.

  • listen
  • Wi Wi
  • 그렇구나! 그럼 정말 잘 살펴보고 골라야겠다.

    [Kưrơkhu-na! Kưrơm chơngmal chal salphyơbôgô kôllayaghêt’a.]

    Thế à! Vậy phải xem thật kỹ rồi chọn mới được.

  • listen
  • Ri Ri
  • 그런데 그냥 구경만 하려니 좀 서운하네. 바지 하나 살까?

    [Kưrơnđê kư-nyang kugyơngman haryơ-ni chôm sơun-hanê. Pa-chi ha-na salk’a?]

    Nhưng nếu chỉ ngắm thôi thì cũng hơi buồn. Hay là mua một cái quần nhỉ?

  • listen
  • Wi Wi
  • 안 돼, 너 지난주에 백화점에서 샀잖아. 오늘은 그냥 구경만 하자.

    [An tuê, nơ chi-nanchu-ê pekhoa-chơmêsơ sach’a-na. Ô-nưrưn kư-nyang kugyơngman ha-cha.]

    Không được. Tuần trước cậu đã mua ở cửa hàng bách hóa rồi mà. Hôm nay chúng ta hãy chỉ ngắm thôi nhé.

  • listen
  • Ri Ri
  • 티셔츠에 어울리는 바지 하나 사고 싶었는데 아쉽지만 알았어. 오늘은 구경만 하자.

    [Thisyơchhưê ơulli-nưn pa-chi ha-na sagô siphơnnưnđê asuypch’i-man aras’ơ. Ô-nưrưn kugyơngman ha-cha.]

    Tớ muốn mua 1 cái quần hợp với áo phông, không mua thì hơi tiếc. Nhưng thôi, hôm nay chỉ ngắm thôi.

  • listen
Hội thoại 2. Tại cửa hàng mỹ phẩm – Thỏa thuận giá cả
  • Người bán hàng
  • 어서 오세요. 뭘 찾으세요?

    [Ơsơ ôsêyô. Muơl chha-chưsêyô?]

    Xin mời vào. Cô tìm gì ạ?

  • listen
  • Ri Ri
  • 스킨을 좀 사고 싶은데요.

    [Sưkhinưl chôm sagô siphưnđêyô.]

    Tôi muốn mua nước dưỡng da skin.

  • listen
  • Người bán hàng
  • 남성용을 찾으세요? 여성용을 찾으세요?

    [Namsơngnyông-ưl chha-chưsêyô? Yơsơngnyông-ưl chha-chưsêyô?]

    Cô tìm skin dùng cho nam hay dùng cho nữ?

  • listen
  • Ri Ri
  • 제가 쓰려고 하는데요. 좋은 제품 있으면 추천해 주세요.

    [Chêga s’ưryơgô ha-nưnđêyô. Chôưn chêphum is’ư-myơn chhuchhơn-he chusêyô.]

    Tôi định mua cho tôi dùng. Anh xem có sản phẩm nào tốt thì giới thiệu cho tôi với.

  • listen
  • Người bán hàng
  • 그럼, 새로 나온 DK제품을 한 번 사용해 보세요.요즘 젊은 여성들에게 인기가 많은 제품입니다.

    [Kưrơm, serô naôn Đikhêi chêphumưl han pơn sayông-he pôsêyô. Yô-chưm chơlmưn yơsơngđưrêghê ink’iga manưn chêphumimniđa.]

    Vậy thì cô thử dùng sản phẩm DK mới ra đi ạ. Sản phẩm này gần đây được các bạn nữ trẻ rất yêu thích.

  • listen
  • Ri Ri
  • 샘플이 있으면 한 번 사용해 보고 싶은데요.

    [Semphưri is’ư-myơn han pơn sayông-he pôgô siphưnđêyô.]

    Tôi muốn dùng thử xem nếu có mẫu thử.

  • listen
  • Người bán hàng
  • 네, 이쪽에 샘플이 있으니 손에 한 번 발라 보세요.다른 제품들도 많이 있으니 편하게 사용해 보세요.

    [Nê, i ch’ôghê semphưri is’ư-ni sônê han pơn palla pôsêyô. Tarưn chêphumđưlđô mani is’ư-ni phyơn-haghê sayông-he pôsêyô.]

    Vâng, ở phía này có mẫu thử, cô thử bôi lên tay xem. Cũng có nhiều sản phẩm khác nữa, mời cô cứ tự nhiên dùng thử.

  • listen
  • Ri Ri
  • 네, 감사합니다. 향기가 참 좋네요. 얼마예요?

    [Nê, kamsahamniđa. Hyangghiga chham chônnêyô. Ơlmayêyô?]

    Vâng, cám ơn. Mùi hương thơm quá. Giá bao nhiêu vậy?

  • listen
  • Người bán hàng
  • 이 제품은 신상품이라 다른 것들보다 조금 비쌉니다. 35,000원이에요.

    [I chêphumưn sinsangphumira tarưn kơt’ưlbôđa chôgưm pis’amniđa.Samman ôchhơnuơni-êyô.]

    Sản phẩm này là sản phẩm mới nên hơi đắt 1 chút so với các loại khác. Giá 35.000won ạ.

  • listen
  • Ri Ri
  • 정말 비싸네요. 제가 다른 물건을 사야 해서 돈이 좀 모자라는데 깎아 주시면 안 되나요?

    [Chơngmal pis’a-nêyô. Chêga tarưn mulgơnưl saya hesơ tôni chôm mô-chara-nưnđê k’ak’a chusi-myơn an tuê-nayô?]

    Đắt thật. Tôi thiếu tiền vì còn phải mua mấy thứ khác nữa, anh có thể giảm giá cho tôi được không?

  • listen
  • Người bán hàng
  • 저희는 정찰제라서 깎아 드릴 수가 없습니다. 대신 샘플을 많이 드릴게요.

    [Chơhi-nưn chơngchhalch’êrasơ k’ak’a tưril s’uga ơps’ưmniđa. Tesin semphưrưl mani tưrilk’êyô.]

    Chúng tôi bán theo giá quy định nên không thể giảm giá được. Thay vì đó, chúng tôi sẽ tặng thêm cho cô nhiều hàng mẫu.

  • listen
  • Ri Ri
  • 네, 알겠습니다. 그럼 샘플을 많이 주세요.

    [Nê, alghês’ưmniđa. Kưrơm semphưrưl mani chusêyô.]

    Vâng, được rồi. Vậy anh cho tôi thêm nhiều hàng mẫu nhé.

  • listen