약을 조제해 드릴 테니까 잠시만 기다리세요.
[Yagưl chô-chêhe tưril thê-nik’a chamsi-man kiđarisêyô.]
Tôi sẽ lấy thuốc theo đơn, xin chờ một chút.
알약과 가루약이 들어 있으니까 하루에 세 번 식후에 바로 드세요.
[Allyack’oa karuyaghi tưrơ is’ư-nik’a haru-ê sê pơn sikhu-ê parô tưsêyô.]
Có cả thuốc viên và thuốc bột, cô hãy uống 1 ngày 3 lần sau khi ăn nhé.
밥을 먹은 후라는 뜻이에요.
[Sikhu-nưn pabưl mơgưn hura-nưn t’ưsi-êyô.]
Sau khi ăn nghĩa là uống thuốc sau khi đã ăn cơm.
며칠 전에 귀를 뚫었는데 염증이 생겨서 항생제를 사러 왔어요.
[Myơchhil chơnê kuyrưl t’urơnnưnđê yơmch’ưng-i senggyơsơ hangsengchêrưl sarơ oas’ơyô.]
Mấy hôm trước, tôi xâu lỗ tai thì bị viêm tấy nên tôi đến để mua thuốc kháng sinh.
항생제는 처방전 없이 그냥 약국에서 살 수 없어요.
[Hangsengchê-nưn chhơbangchơn ơps’i kư-nyang yack’ughêsơ sal s’u ơps’ơyô.]
Thuốc kháng sinh không thể mua ở hiệu thuốc nếu không có đơn thuốc đâu ạ.
우선 병원에 가셔서 진찰을 받으시고 처방전을 받아 오셔야 돼요.
[Usơn pyơng-uơnê kasyơsơ chinchharưl pađưsigô chhơbangchơnưl pađa ôsyơya tuêyô.]
Trước tiên, cô phải đến bệnh viện để khám, sau đó nhận đơn thuốc rồi mang đến đây.
그래요? 그럼 어느 병원에 가야 하죠?
[Kưreyô? Kưrơm ơ-nư pyơng-uơnê kaya ha-chyô?]
Thế ạ? Vậy tôi phải đến bệnh viện nào?