외국인 등록을 어떻게 합니까?
[Uêgughin tưngnôgưl ơt’ơkhê hamnik’a?]
Đăng ký thẻ cư trú người nước ngoài như thế nào ạ?
신청서를 작성하시고 사진을 한 장 붙이십시오.
[Sinchhơngsơrưl chacs’ơng-hasigô sa-chinưl han chang puchhisips’iô.]
Chị khai vào đơn đăng ký và dán một tấm ảnh lên đó.
여기 신청서와 사진을 가져왔습니다.
[Yơghi sinchhơngsơoa sa-chinưl ka-chơoas’ưmniđa.]
Tôi có đem đơn đăng ký và ảnh đến đây.
여권을 보여 주십시오. 한국에는 무슨 일로 오셨습니까?
[Yơk’uơnưl pôyơ chusips’iô. Han-gugê-nưn musưn illô ôsyơs’ưmnik’a?]
Xin cho xem hộ chiếu. Chị đến Hàn Quốc để làm gì ạ?
DK주식회사의 서울 지점장으로 근무하게 되었습니다.
[Đikhêi chusikhuêsaê Sơul chi-chơmchang-ưrô kưnmuhaghê tuêơs’ưmniđa.]
Tôi làm giám đốc chi nhánh của công ty cổ phần DK ở Seoul.
모두 처리 되었습니다. 외국인등록증은 2주 후에 받으실 수 있습니다.
[Môđu chhơri tuêơs’ưmniđa. Uêgughintưngnôcch’ưng-ưn i-chu hu-ê pađưsil s’u is’ưmniđa.]
Xong rồi ạ. Hai tuần sau chị có thể nhận được thẻ cư trú người nước ngoài.
6개월입니다만, 나중에 서류를 첨부하여 연장할 수 있습니다.
[Yuk’e-uơrimniđa-man, na-chung-ê sơryurưl chhơmbuhayơ yơnchang-hal s’u is’ưmniđa.]
Là sáu tháng, nhưng sau này nộp thêm hồ sơ thì có thể gia hạn được.
신청서와 수입인지 그리고 잔고증명서를 가지고 왔습니다.
[Sinchhơngsơoa su-ibinchi kưrigô chan-gô-chưngmyơngsơrưl ka-chigô oas’ưmniđa.]
Tôi có đem theo đơn xin, tem lệ phí và bản chứng minh số dư trong tài khoản.
어학연수 비자를 가지고 계십니까?
[Ơhangnyơnsu pi-charưl ka-chigô kyêsimnik’a?]
Chị có mang theo visa cho khóa học ngoại ngữ không?
그러면 어학원에서 발행한 출석증명서와 다음 학기 영수증을 첨부하여 제출하셔야 합니다.
[Kưrơ-myơn ơhaguơnêsơ palheng-han chhuls’ơcch’ưngmyơngsơoa taưm hak’i yơngsu-chưng-ưl chhơmbuhayơ chêchhulhasyơya hamniđa.]
Vậy, chị phải nộp thêm giấy chứng nhận tham gia khóa học của trung tâm ngôn ngữ và hóa đơn nộp học phí của học kỳ tiếp theo.
내일은 토요일이라서 근무하지 않습니다. 평일 오전 9시에서 오후 6시 사이에 방문하십시오.
[Neirưn thôyôil-irasơ kưnmuha-chi ans’ưmniđa. Phyơng-il ô-chơn ahôps’i-êsơ ôhu yơsơs’i sai-ê pangmun-hasips’iô.]
Ngày mai là thứ 7 nên không làm việc. Chị hãy đến đây trong khoảng từ 9 giờ sáng đến 6 giờ chiều vào các ngày thường trong tuần.
제가 앞으로 언제까지 한국에 체류할 수 있습니까?
[Chêga aphưrô ơnchêk’a-chi Han-gugê chhêryuhal s’u is’ưmnik’a?]
Tôi có thể ở lại Hàn Quốc đến khi nào ạ?
D-4 어학연수 비자의 최장 체류 기간은 2년입니다. 지금까지 1년간 한국에 있었으므로 앞으로 1년간 더 한국에서 공부할 수 있습니다.
[Đi-phô ơhang-nyơnsu pi-cha-ê chhuê-chang chhêryu kiganưn i-nyơnimniđa. Chigưmk’a-chi illyơn-gan Han-gugê is’ơs’ưmưrô aphưrô illyơn-gan tơ Han-gugêsơ kôngbuhal s’u is’ưmniđa.]
Thời hạn cư trú tối đa của visa D-4 là 2 năm. Chị đã sống ở Hàn Quốc được 1 năm rồi nên sau này chị có thể học thêm trong 1 năm nữa.