어서 오십시오. 몇 분이지요?
[Eoseo osipsio. Myeotppunisijiyo?]
Xin mời vào. Quí khách đi mấy người ạ?
두 명이에요.
[Du myeong-ieyo.]
Hai người.
금연석을 원하십니까?
[Geumyeonseogeul wonhasimnikka?]
Quí khách có muốn ngồi tại khu vực không hút thuốc không ạ?
네.
[Ne.]
Vâng.
이쪽으로 앉으십시오.
[Ijjogeuro anjeusipsiyo.]
Mời quí khách ngồi đây ạ.
메뉴 여기 있습니다.
[Menyu yeogi isseumnida.]
Đây là thực đơn ạ.
뭐가 맛있죠?
[Mwoga masitjjyo?]
Xin hỏi nhà hàng có món gì ngon?
불고기와 갈비가 맛있습니다. 외국 분들은 비빔밥도 좋아하세요.
[Bulgogiwa galbiga masisseumnida. Oeguk bundeureun bibimbaptto joahaseyo.]
Có món bò bulgogi và sườn bò ạ. Khách nước ngoài cũng thích cả món cơm trộn
그럼, 비빔밥을 주세요.
[Geureom, bibimbabeul juseyo.]
Vậy, cho chúng tôi món cơm trộn đi.
너무 맵지 않게 해 주세요. (짜지 않게 해 주세요.)
[Neomu maepjji anke hae juseyo. (jjaji anke hae juseyo.)]
Xin đừng làm cay quá. (Xin đừng làm mặn quá.)
그리고 포크 좀 주세요.
[Geurigo pokeu jom juseyo.]
Và cho tôi xin chiếc dĩa nữa.
알겠습니다.
[Algyesseumnida.]
Vâng, được ạ.
후식은 무엇으로 하시겠습니까? 커피와 녹차가 있습니다.
[Husikeun mueoseuro hasigyesseumnikka? Keopiwa nokchaga isseumnida.]
Quý khách dùng món tráng miệng gì ạ? Chúng tôi có cà phê và trà xanh.
녹차로 주세요.
[Nokcharo juseyo.]
Cho chúng tôi trà xanh.